Cùng học tiếng Nhật Với Cẩm Nang Nhật Bản.
Mẫu ngữ pháp
~に
Ý nghĩa
Vào, vào lúc……
Cấu trúc
N(時間) に V
Ý nghĩa
Vào, vào lúc……
Giải thích & Hướng dẫn
Khi muốn nói về thời điểm mà một hành động nào đó xảy ra, chúng ta thêm trợ từ 「に」vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng「に」đối với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn. 「に」được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm, và không dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên, đối với trường hợp của thứ trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng「に」
~に: Vào, vào lúc |
Ví dụ
1. 6 時半(じはん)に起(お)きます。
Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ 30 phút.
2. 8月(がつ)15日(にち)に日本(にほん)へ行(い)きました。
Tôi (đã) đến Nhật Bản vào ngày 15 tháng 08.
3. 日曜日(にちようび)「に」友達(ともだち)のうちへ行きます。
Chủ nhật tôi (sẽ) đi đến nhà của người bạn.
Post a Comment
Nhận xét của bạn