GuidePedia

0
Mẫu ngữ pháp
~ も
Ý nghĩa
Cũng, đến mức, đến cả
Cấu trúc
~ も
Ý nghĩa
Cũng, đến mức, đến cả
Giải thích & Hướng dẫn
Dùng miêu tả sự việc/ hành động/ tính chất tương tự với một sự việc/ hành động/ tính chất đã nêu trước đó. (nhằm tránh lặp lại trợ từ “は”/động từ nhiều lần)
Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều.
Thể hiện mức độ không giống như bình thường (cao hơn hoặc thấp hơn)
Ví dụ
1.田中さんは漫画を読むことが好きです。私も同じです。 
Anh Tanaka thích đọc truyện tranh. Tôi cũng giống như vậy.
2.え、あなたの家にはウサギが9匹もいるんですか。
Ồ, nhà bạn có đến 9 con thỏ ư?
3.今日は忙しくて昼ごはんを食べる時間もありませんでした。
Ngày hôm nay  quá bận mà không có đến cả thời gian ăn trưa.
Chú ý
“も” có chức năng tương tự như “は”, “が” nên không đứng liền kề với “は”, “がkhi dùng cho một chủ từ は/がも~
わたしはもゆきさんはも今年ベトナムに旅行したい。
Cả tôi cả Yuki năm nay cũng đều muốn đi du lịch Việt Nam.
“も” cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như “は”
で/と/へ/など も~
日曜日ですが、どこへも行けません。
Chủ nhật thế mà cũng chẳng thể đi đâu được.
Cẩm Nang Nhật Bản tổng hợp tất cả thông tin về Nhật Bản


Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết.

Post a Comment

Nhận xét của bạn

Bài viết mới nhất

 
Top